Toàn bộ công thức đáng nhớ hóa học 11
Phản ứng hóa học là gì
Phản ứng hóa học là một quá trình dẫn đến biến đổi một tập hợpcác chất này thành một tập hợp các chất khác. Theo cách cổ điển phản ứng hóa họcbao gồm toàn bộ các chuyển đổi chỉ liên quan đến vị trí của các electron Phản ứnghóa học là một quá trình dẫn đến biến đổi một tập hợp các chất này thành một tậphợp các chất khác. Theo cách cổ điển phản ứng hóa học bao gồm toàn bộ các chuyểnđổi chỉ liên quan đến vị trí của các electron
Phản ứng nhiệt phân
(CH3COO)2Ca ⟶ CaCO3 + CH3COCH3
Rắn kt Dung dịch
Trắng Trắng Không
2AgCl ⟶ 2Ag + Cl2
2AgNO3 ⟶ 2Ag + 2NO2 + O2
rắn rắn khí khí
trắng trắngbạc nâu đỏ không màu
2AgOH ⟶ Ag2O + H2O
Phản ứng phân huỷ
(NH4)2CO3 ⟶ H2O + 2NH3 + CO2
rắn lỏng khí khí
không màu khôngmàu không màu
(NH4)2Cr2O7 ⟶ 4H2O + N2 + Cr2O3
lỏng khí rắn
không màu khôngmàu lục sẫm
(NH4)2SO4 ⟶ H2SO4 + 2NH3
rắn dd khí
không màu khôngmàu không màu
2AgNO3 ⟶ 2Ag + 2NO2 + O2
rắn rắn khí khí
trắng trắngbạc nâu đỏ không màu
Phản ứng trao đổi
(NH4)2CO3 + 2HCl ⟶ H2O + 2NH4Cl + CO2
rắn lỏng lỏng rắn khí
không màu khóitrắng
(NH4)2S + CuSO4 ⟶ (NH4)2SO4 + CuS
rắn dungdịch rắn rắn
trắng xanhlam đen
2(NH4)3PO4 + 3H2SO4 ⟶ 3(NH4)2SO4 + 2H3PO4
dd đậm đặc
3Ag2SO4 + 2FeCl3 ⟶ 6AgCl + Fe2(SO4)3
rắn dungdịch kt dung dịch
trắng vàngnâu trắng vàng nâu nhạt
Lớp 11
Ag + 2HNO3 ⟶ AgNO3 + H2O + NO2
rắn ddđậm đặc rắn lỏng khí
trắng bạc khôngmàu trắng không màu nâu đỏ
2AgNO3 ⟶ 2Ag + 2NO2 + O2
rắn rắn khí khí
trắng trắngbạc nâu đỏ không màu
AgNO3 + NH4Cl ⟶ AgCl + NH4NO3
rắn rắn kt rắn
trắng trắng trắng bạc
4Al + 3C ⟶ Al4C3
rắn rắn kt
vàng
Phản ứng oxi-hoá khử
Ag + 2HNO3 ⟶ AgNO3 + H2O + NO2
rắn ddđậm đặc rắn lỏng khí
trắng bạc khôngmàu trắng không màu nâu đỏ
2Ag + O3 ⟶ Ag2O + O2
rắn khí rắn khí
trắng bạc xanhnhạt đen không màu
Ag2O + H2O2 ⟶ 2Ag + H2O + O2
lỏng rắn lỏng khí
vàng nhạt khôngmàu trắng không màu khôngmàu
Ag2O + HCHO ⟶ 2Ag + HCOOH
rắn dungdịch rắn dung dịch
trắng khôngmàu
Lớp 10
2Ag + O3 ⟶ Ag2O + O2
rắn khí rắn khí
trắng bạc xanhnhạt đen không màu
2AgBr ⟶ 2Ag + Br2
rắn rắn khí
vàng trắngbạc nâu đỏ
2AgNO3 + Cu ⟶ 2Ag + Cu(NO3)2
dd rắn rắn dd
không màu đỏ xám xanh lam
2Al + 3Br2 ⟶ 2AlBr3
rắn lỏng
trắng bạc nâuđỏ
Lớp 9
2AgNO3 + Cu ⟶ 2Ag + Cu(NO3)2
dd rắn rắn dd
không màu đỏ xám xanh lam
AgNO3 + HCl ⟶ AgCl + HNO3
dd dd kt dd
trắng khôngmàu trắng không màu
2Al + 3Cl2 ⟶ 2AlCl3
rắn khí rắn
trắng vànglục trắng
2Al + 3CuCl2 ⟶ 2AlCl3 + 3Cu
rắn dd dd rắn
trắng xanhlam không màu đỏ
Phản ứng thế
2AgNO3 + Cu ⟶ 2Ag + Cu(NO3)2
dd rắn rắn dd
không màu đỏ xám xanh lam
2Al + 3CuCl2 ⟶ 2AlCl3 + 3Cu
rắn dd dd rắn
trắng xanhlam không màu đỏ
2Al + 6HCl ⟶ 2AlCl3 + 3H2
rắn ddloãng dd khí
trắng khôngmàu không màu không màu
Al(OH)3 + NaOH ⟶ 2H2O + NaAlO2
dung dịch dungdịch lỏng dd
trắng khôngmàu
Phản ứng hoá hợp
2Al + 3Br2 ⟶ 2AlBr3
rắn lỏng
trắng bạc nâuđỏ
2Al + 3I2 ⟶ 2AlI3
rắn rắn
đen tím
4Al + 3O2 ⟶ 2Al2O3
rắn khí rắn
trắng khôngmàu trắng
BaO + CO2 ⟶ BaCO3
rắn khí rắn
nguồn: https://cunghocvui.com/phuong-trinh-hoa-hoc
Tất cả các công thức Hóa học từ lớp 8 đến 12 bạn Phải Ghi Nhớ
Hóa học là môn học vô cùng quan trọng trong chương trình Phổthông. Để học tốt môn Hóa học buộc học sinh phải ghi nhớ các công thức tính. Vậylàm thế nào để ghi nhớ hết được rất nhiều công thức đó? Bài viết hôm nayZicxabooks.com sẽ tổng hợp tất cả các công thức Hóa học từ lớp 8 đến 12 giúp bạndễ dàng hệ thống để ghi nhớ nhanh hơn nhé !
I. CÔNG THỨC HÓA HỌC LÀ GÌ ?
Cách viết các công thức hóa học đã được nhà hóa học người ThụyĐiển Jons Jakob Berzelius phát minh ra vào thế kỷ 19. Công thức hóa học đượcdùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học hoặc đơn chấthóa học. Ngoài ra, nó còn được dùng để diễn tả phản ứng hóa học xảy ra như thếnào.
Với phân tử, nó là công thức phân tử, gồm ký hiệu hóa học cácnguyên tố với số các nguyên tử các nguyên tố đó trong phân tử.
Nếu trong một phân tử, một nguyên tố có nhiều nguyên tử, thìsố nguyên tử được biểu thị bằng một chỉ số dưới ngay sau ký hiệu hóa học. Vớicác hợp chất ion và các chất không phân tử khác, chỉ số dưới biểu thị tỷ lệ giữacác nguyên tố trong công thức kinh nghiệm.
II. TỔNG HỢP TẤT CẢ CÁC CÔNG THỨC HÓA HỌC TỪ LỚP 8 ĐẾN LỚP 12
Cùng với các kiến thức cơ sở như bảng hóa trị hay bảng nguyêntử khối hóa học, các công thức hóa học này sẽ song hành với các bạn trong suốtquá trình học hóa và là công cụ để các bạn có thể xử lý các bài toán hóa học mộtcách nhanh chóng nhất.
1. Các công thức hóa học lớp 8 và 9
Bước vào lớp 8 học sinh mói bắt đầu làm quen với môn Hóa họcnên kiến thức cũng còn nhẹ và các công thức Hóa học lớp 8 và 9 cần ghi nhớ cũngkhông quá nhiều. Sau đây, chúng tôi đã tổng hợp giúp bạn các công thức cần ghinhớ. Bạn tham khảo nhé !
Công thức tính khối lượng dung dịch:
2. Các công thức Hóa học lớp 10, 11 và 12
Lên bâc học cao hơn chương trình Hóa học cũng được nâng caohơn. Kéo theo đó có thêm nhiều công thức cần phức tạp hơn. Sau đây chúng tôi đãtổng hợp tất cả các công thức Hóa học lớp 10,11 và 12 cần ghi nhớ cho bạn ôn tậplại.
Công thức tổng quát tính este đơn chức no, mạch hở: CnH2nO2 (n>=2)
=> Số đồng phân CnH2nO2 = CnH2nO2=2n−2
Ví dụ: Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thứcC2H4O2 là: 22−2=1
Công thức tính amin no, đơn chức mạch hở: CnH2n+3N
=> Số đồng phân CnH2n+3N=2n−1 (n<5)
Ví dụ: Số đồng phân C2H7N=22−1=2
Số đồng phân ankan:
Công thức: CnH2n+2=2n−4+1
Số đồng phân Hiđro cacbon thơm là đồng đẳng benzen:
Công thức: CnH2n−6=(n−6)2
Số đồng phân phenol đơn chức:
Công thức: CnH2(n−6)O=3n−6
Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O:
Công thức: CnH2n+2O=2n−2 (n<6)
Số đồng phân andehit đơn chức no CnH2nO:
Công thức: CnH2nO=2n−3 (n<7)
Số đồng phân axit cacboxylict đơn chức no CnH2nO2:
Công thức: CnH2nO2=2n−3 (n<7)
Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N:
Công thức: Số amin CnH2n+3N=2n−1 (n<5)
Số đồng phân amino axit, no (có 1nhóm NH2 và 1 nhóm COOH):
Công thức: CnH(2n+1)O2N=(n!−1) (n<5)
Số đồng phân trieste tạo bởi glyxerol và hỗn hợp n axit béo:
Công thức: Số trieste = n2(n+1)/2
Số đồng phân xeton đơn chức no CnH2nO:
Công thức: Số Xeton CnH2nO=(n−2)(n−3)/2 (3
III. PHƯƠNG PHÁP GHI NHỚ CÁC CÔNG THỨC HÓA HỌC
Để ghi nhớ được nhanh và lâu các công thức Hóa học buộc họcsinh phải hiểu, nắm chắc kiến thức của công thức muốn diễn đạt. Sau khi hiểu đượccốt lõi nội dung bạn sẽ nhanh chóng học thuộc công thức của nó. Và sau khi đã họcthuộc được các công thức, bạn nên luyện tập thường xuyên, thỉnh thoảng phải ônlại kẽo quên.
Và nếu công thức nào đã có những bài thơ, bài vè bạn có thểsưu tầm học thuộc sẽ nhớ được lâu hơn
Nguồn: https://zicxabooks.com/cong-thuc-hoa-hoc.html
TÀI LIỆU THAM KHẢO MÔN HÓA HỌC 11:
Chương trình HỌC TỐT
HỌC TỐT là chương trình học tập trung vào việc xây dựng kiếnthức nền tảng, giúp học sinh nắm chắc lý thuyết và biết cách vận dụng lý thuyết vào làm bài tập,rèn luyện thành thạo các dạng bài bám sát theo chương trình sách giáo khoa hiệnhành.
Nguồn:https://hocmai.vn/khoa-hoc-truc-tuyen/141/hoa-hoc-11.html